Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thứ sáu, 07/04/2023, 10:19:04 (GMT+7)

Mẫu đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài đầy đủ, chính xác nhất

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Căn cứ pháp lý

- Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/06/2014 – Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

- Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

- Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành;

- Thông tư 04/2016/TT-BNG hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc Bộ Ngoại Giao.

Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là văn bản người nước ngoài có nhu cầu xin cấp thẻ tạm trú soạn thảo đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Mẫu đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Mẫu dành cho cơ quan, tổ chức bảo lãnh

Mẫu đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài dành cho cơ quan, tổ chức bảo lãnh là mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015. Cụ thể:

Mẫu (Form) NA6

Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015

…………………….(1)

Trụ sở tại:

Điện thoại:

Số:……………..

V/v Đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

…..ngày, …..tháng…. năm…

Kính gửi:  ……………………………………………..(2)

Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sau đây:

Số TT

Họ tên

Giới tính

Ngày tháng năm sinh

Quốc tịch

Hộ chiếu số

Vị trí công việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú kèm theo)

 

 

Thủ trưởng cơ quan/tổ chức
(
Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

 Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức 

(2) Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao (đối với người thuộc diện cấp thẻ tạm trú NG3).

Mẫu dành cho cá nhân bảo lãnh

Mẫu đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài dành cho cá nhân bảo lãnh là mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015. Cụ thể:

Mẫu (Form) NA7
Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐƠN BẢO LÃNH CẤP THẺ TẠM TRÚ

Kính gửi:………………………………(1)

I. Người bảo lãnh:

1- Họ tên: .......................................................................................................................

2- Giới tính: Nam o    Nữ o                       3- Sinh ngày …..tháng. ....năm.........................

4- Địa chỉ thường trú (theo sổ hộ khẩu): ...........................................................................

- Địa chỉ tạm trú (nếu có) ..................................................................................................

- Điện thoại liên hệ/Email:.................................................................................................

5- Giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số ........................................................................

6- Nghề nghiệp:…………………………… Nơi làm việc hiện nay: .........................................

II. Người được bảo lãnh:

Số TT

Họ tên (chữ in hoa)

Giới tính

Ngày tháng năm sinh

Quốc tịch

Hộ chiếu số

Quan hệ (2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Nội dung bảo lãnh:

1- Bảo lãnh cho thân nhân nêu ở Mục II được cấp thẻ tạm trú theo tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (kèm theo).

2- Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

 

Xác nhận (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Làm tại …….ngày …..tháng….năm…….
Người bảo lãnh (ký, ghi rõ họ tên)

 Ghi chú.

(1) Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, Thành phố nơi thường trú.

(2) Ghi rõ quan hệ với người bảo lãnh

(3) Trưởng/Công an phường, xã nơi người bảo lãnh thường trú xác nhận nội dung tại Mục I.

Tài liệu nộp kèm đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh.

Cụ thể là Mẫu NA8 Thông tư số 04/2015/TT-BCA), cần chuẩn bị 02 ảnh cỡ 2x3 cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời

Ảnh -
photo
2x3 cm
See notes
(2)

 

Mẫu (Form)NA8
Ban hành kèm theo thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05 tháng 01 năm 2015

 

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ TẠM TRÚ (1)
INFORMATION FORM FOR A TEMPORARY RESIDENT CARD

Dùng cho người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
For temporary residence foreigners in Viet Nam

 

 

 

1- Họ tên (chữ in hoa): .....................................................................................................

Full name (in Capital letters)

2- Giới tính:

Nam o

Nữ o

3- Sinh ngày …. tháng …. năm……………

Sex

Male

Female

Date of birth (Day, Month, Year)

4- Quốc tịch gốc:……………………………….. 5- Quốc tịch hiện nay:...................................

Nationality at birth                                             Current nationality:

6- Nghề nghiệp/chức vụ:…………………………………

Occupation/ position

7- Hộ chiếu số .......................................... Loại: Phổ thông o   Công vụ o   Ngoại giao o

Passport Number                                            Type Ordinary           Official         Diplomatic

Cơ quan cấp:..........................................................                Có giá trị đến ngày …/.../ …

Issuing authority                                                  Expiry date (Day, Month, Year)

8- Địa chỉ cư trú, nơi làm việc ở nước ngoài trước khi nhập cảnh Việt Nam

Your residential and business address before coming to Viet Nam

- Địa chỉ cư trú Residential address: ...............................................................................

- Nơi làm việc Business address ...................................................................................

9- Nhập cảnh Việt Nam ngày: …/ …/ ……….                        qua cửa khẩu: .......................

Date of the latest entry into Viet Nam (Day, Month, Year)     via entry port

Mục đích nhập cảnh: (3)...................................................................................................

Purpose of entry

10- Được phép tạm trú đến ngày:…../…../……

Permitted to remain until (Day, Month, Year)

- Địa chỉ tạm trú tại Việt Nam:............................................................................................

Temporary residential address in Viet Nam

- Điện thoại liên hệ/Email: ................................................................................................

Contact telephone number/Email

11. Nội dung đề nghị Requests:

- Cấp thẻ tạm trú có giá trị đến ngày …/… /….

To issue a Temporary Resident Card valid until (Day, Month, Year)

- Lý do Reason(s): (4) ………………………………………………………………………….

Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật.

I declare to the best of my knowledge that all the above particulars are correct.

 

Làm tại:……………ngày…..tháng….năm ……
Done at                 date (Day, Month, Year)

Người đề nghị (ký, ghi rõ họ tên)
The applicant ’s signature and full name

Ghi chú Notes:

(1) Mỗi người khai 01 bản kèm hộ chiếu và công văn bảo lãnh của cơ quan, tổ chức hoặc đơn bảo lãnh của thân nhân; nộp trực tiếp tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao (đối với người thuộc diện cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3).

Submit in person one completed application form enclosed with passport and the sponsoring application by the hosting organisation/family relative at the Immigration Office or at the competent authority of the Ministry of Foreign Affairs (for those who are eligible for the Temporary Resident Card categorised as NG3)

(2) Kèm 02 ảnh mới chụp, cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời)

Enclose 02 recently-taken photos in 2x3 cm size, with white background, front view, bare head without sunglasses (one photo on the form and the other separate).

(3) Ghi rõ vào làm việc gì ở Việt Nam hoặc thăm người thân.

Specify business purpose in Vietnam or family visit purpose.

(4) Ghi rõ lý do: làm việc, lao động, đầu tư, học tập hoặc thăm người thân và kèm theo giấy tờ chứng minh

Specify the reasons whether it is business, labour, investment, study or family visit and enclose supporting documents.

2. Hộ chiếu:

Hộ chiếu (Passport) là hộ chiếu cấp cho mọi công dân và đây là một loại giấy tờ nhân thân, tùy thân sử dụng cho mục đích cá nhân tại nước ngoài hoặc trong nước với mục đích xuất nhập cảnh hoặc các mục đích cá nhân khác.

Hiện nay, có 03 loại hộ chiếu gồm: hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ; hộ chiếu phổ thông.

3. Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú như: giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.

Nộp đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Nộp đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại một trong ba địa điểm làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

– Nộp hồ sơ tại Hà Nội: số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

– Nộp hồ sơ ở TP HCM: số 333-337 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.

– Nộp hồ sơ tại Đà Nẵng: số 7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng.

Nếu thuộc đối với đối tượng thuộc diện cấp thẻ tạm trú có ký hiệu NG3 (cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự; cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc; cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ) nộp tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao.

Một số lưu ý khi soạn thảo đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Lưu ý khi điền mẫu đơn

Mẫu đơn đề nghị phải sử dụng đúng mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA. Các thông tin điền cần chính xác, tránh sai sót hay tẩy xóa, điền 01 màu mực và đọc kỹ các nội dung ghi chú tại mẫu đơn.

2. Chi phí làm thẻ tạm trú

Hiện nay, phí làm thẻ tạm trú cụ thể như sau:

Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02 năm: 145 USD/thẻ

Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ

Thẻ tạm trúcó thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ

Chi phí chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới là: 5 USD/chiếc.

Chi phí khi sử dụng dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú còn tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng. Hãy LIÊN HỆ NGAY với Luật Hoàng Anh để nhận báo giá với Chi Phí Thấp Nhất nhé.

Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Luật Hoàng Anh

Bạn không có thời gian để thực hiện, hoặc chưa nắm rõ các quy định pháp luật về cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, hãy liên hệ với Luật Hoàng Anh để được tư vấn và cung cấp dịch vụ một cách HIỆU QUẢTIẾT KIỆM CHI PHÍ NHẤT.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, đảm bảo sẽ thực hiện đúng các yêu cầu của bạn trong thời gian nhanh nhất.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư