Viết đơn khởi kiện vụ án dân sự như thế nào?

Thứ ba, 28/03/2023, 09:41:24 (GMT+7)

Đơn khởi kiện là văn bản, trong đó, người làm đơn yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền hoặc lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại.

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Đơn khởi kiện là hình thức biểu đạt yêu cầu của người khởi kiện đến Tòa án. Theo đó, để Tòa án thụ lý và giải quyết yêu cầu, đơn khởi kiện phải đảm bảo các yêu cầu về điều kiện, chủ thể, nội dung theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây, Luật Hoàng Anh sẽ trình bày quy định về đơn khởi kiện và một số lưu ý khi soạn thảo đơn khởi kiện vụ án dân sự. Quý khách hàng có nhu cầu có thể tham khảo nội dung bài viết dưới đây của Luật Hoàng Anh hoặc gọi ngay cho Luật sư để được tư vấn miễn phí. 

Đơn khởi kiện là gì?

Đơn khởi kiện là văn bản, trong đó, người làm đơn yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền hoặc lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại. Trong tố tụng dân sự, đơn khởi kiện là một cách thức để đương sự yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền lợi cho mình. Đơn khởi kiện phải chứa đựng những thông tin cần thiết, đầy đủ theo quy định pháp luật tố tụng dân sự.

Chủ thể của đơn khởi kiện

Trường hợp cá nhân là người khởi kiện:

  • Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.
  • Cá nhân là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp của họ có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.
  • Cá nhân là người không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng.

Trường hợp cơ quan, tổ chức là người khởi kiện:

Cơ quan, tổ chức là người khởi kiện thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án.

Phạm vi khởi kiện

Phạm vi khởi kiện vụ án dân sự là giới hạn những vấn đề khởi kiện trong một vụ án dân sự. BLTTDS 2015 quy định phạm vi khởi kiện vụ án dân sự nhằm bảo đảm quyền tự định đoạt của đương sự Tòa án giải quyết vụ việc theo yêu cầu của đương sự, không giải quyết vượt quá yêu cầu hoặc không đầy đủ yêu cầu của đương sự. Theo đó, phạm vi khởi kiện được quy định như sau:

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể khởi kiện một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân khác về một quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.

- Nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể cùng khởi kiện một cơ quan, một tổ chức, một cá nhân khác về một quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 187 của Bộ luật này có thể khởi kiện một hoặc nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân khác về một quan hệ pháp luật hoặc nhiều quan hệ pháp luật có liên quan với nhau để giải quyết trong cùng một vụ án.

Điều kiện về hình thức, nội dung của đơn khởi kiện

Điều kiện khởi kiện vụ án dân sự là tổng hợp những yếu tố bắt buộc phải được đáp ứng để cá nhân, cơ quan, tổ chức hoặc các chủ thể khác theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự nộp đơn yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp dân sự, bao gồm 2 điều kiện:

+ Điều kiện về nội dung khởi kiện;

+ Điều kiện về hình thức khởi kiện.

Thứ nhất: việc khởi kiện phải được thực hiện dưới hình thức đơn khởi kiện.

Đơn khởi kiện bao gồm các nội dung chính sau đây:

1. Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;

2. Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;

3. Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

4. Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);

5. Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

6. Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).

7. Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;

8. Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);

9. Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Thứ hai: người khởi kiện kèm theo đơn khởi kiện những tài liệu chứng cứ ban đầu để chứng minh cho những yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp, không phải toàn bộ chứng cứ để giải quyết vụ án, bao gồm 4 loại:

+ Các tài liệu chứng minh tên, địa chỉ của người khởi kiện (chứng minh thư, giấy đăng ký thường trú, tạm trú giấy xác nhận của công an, của chính quyền địa phương);

+ Các tài liệu chứng cứ, chứng minh tên, địa chỉ của người bị kiện;

+ Các tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền khởi kiện của người khởi kiện (giấy đăng ký kết hôn trong vụ án ly hôn);

+ Các tài liệu chứng cứ chứng minh việc xác lập quan hệ pháp luật dân sự hoặc sự kiện pháp lý xảy ra (giấy chứng từ, di chúc);

Thứ ba: người khởi kiện phải nộp đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ kèm theo đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Một số lưu ý khi soạn đơn khởi kiện

1. Xác định rõ yêu cầu khởi kiện

Xác định yêu cầu khởi kiện là nội dung quan trọng nhất của Đơn khởi kiện. Tóm lại bạn yêu cầu Tòa án phân xử như thế nào thì mới đảm bảo quyền và lợi ích cho bạn? Tòa án sẽ chỉ xem xét, đưa ra phán quyết theo các yêu cầu của nguyên đơn. Nếu bạn không yêu cầu, Tòa án sẽ không đưa nội dung này vào vụ án để xét xử.

Giả sử bạn yêu cầu Tòa án giải quyết nội dung: bên bị đơn phải trả tiền gốc và tiền lãi thì bạn cần đưa yêu cầu rõ về tiền gốc là bao nhiêu? thời gian tính lãi, lãi suất, tổng số tiền phải trả… để Tòa án xem xét, đưa ra phán quyết.

2. Thời hiệu khởi kiện vụ án còn không?

Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện.

Với mỗi loại tranh chấp dân sự sẽ có một thời hiệu khởi kiện riêng quy định tại Bộ luật dân sự. Như vậy, trước khi viết đơn khởi kiện, người làm đơn cần lưu ý xem xét thời hiệu khởi kiện của vụ án dân sự là bao lâu, thời điểm viết đơn còn nằm trong thời hiệu khởi kiện hay không?

3. Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết?

Bạn cần xác định được Tòa án có thẩm quyền là Tòa án nhân dân cấp huyện hay Tòa án nhân dân cấp tỉnh; Tòa án nhân dân nơi bạn sinh sống, hay Tòa án nhân dân nơi xảy ra vụ việc, hay Tòa án nhân dân nơi bị đơn cư trú. Vấn đề này không hề đơn giản và nếu không xác định được chính xác thì bạn sẽ tốn rất nhiều thời gian để nộp đi nộp lại đơn khởi kiện.

4. Trình bày nội dung vụ việc như thế nào?

Trong phần trình bày này, bạn cần tóm tắt lại diễn biến vụ việc, có thể theo trình tự thời gian diễn ra vụ việc, hoặc theo từng nội dung vụ việc trên cơ sở hồ sơ, chứng cứ mà bạn có. Nội dung cần được trình bày càng chi tiết càng tốt. Việc trình bày rõ ràng, mạch lạc nội dung vụ việc giúp Tòa án nắm rõ tình hình, tìm ra phương hướng giải quyết vụ việc một cách nhanh chóng.

5. Căn cứ pháp luật để yêu cầu

Khi soạn đơn khởi kiện, bạn cần tìm hiểu các quy định pháp luật cũng như tài liệu, chứng cứ bạn đang có để xem nội dung yêu cầu có căn cứ hay không? Các quy định pháp luật áp dụng sẽ tương ứng và quan hệ pháp luật của vụ việc, ví dụ quan hệ pháp luật về lao động thì sẽ áp dụng các quy định pháp luật về lao động; quan hệ pháp luật thương mại thì sẽ áp dụng các quy định pháp luật về thương mại. Nếu bạn tốn nhiều thời gian, công sức, tiền của để khởi kiện và tham gia quá trình tố tụng nhưng cuối cùng thì Tòa án không chấp nhận yêu cầu của bạn do không có căn cứ pháp luật thì sẽ thật là lãng phí.

Các phương thức gửi đơn khởi kiện

Khoản 1 Điều 190 BLTTDS quy định người khởi kiện gửi đơn khởi kiện kèm theo tài liệu, chứng cứ đến Tòa án bằng phương thức:

- Nộp trực tiếp tại Tòa án;

- Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;

- Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có). Tại Điều 16 Nghị quyết 04/2016/NQ-HĐTP quy định cụ thể việc lập và gửi đơn khởi kiện, tài liệu, chứng cứ bằng phương tiện điện tử như sau:

+ Người khởi kiện phải truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tòa án điền đầy đủ nội dung đơn khởi kiện, ký điện tử và gửi đến Tòa án.

+ Tài liệu, chứng cứ gửi kèm theo đơn khởi kiện phải được gửi đến Tòa án qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án.

Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện

Khi nhận đơn khởi kiện, Tòa án phải vào sổ nhận đơn và xử lý đơn khởi kiện:

- Vào sổ nhận đơn: Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn; trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.

Khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tòa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện. Đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tòa án phải gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện. Trường hợp nhận đơn khởi kiện bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

- Xử lý đơn khởi kiện: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau đây:

+ Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;

+ Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án có đủ điều kiện để giải quyết theo thủ tục rút gọn.

+ Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;

+ Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư