2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
MỤC LỤC
- Nguyên tắc đặt mức thuế suất
Căn cứ vào Khoản 3 Điều 7 Luật Thuế tài nguyên năm 2009, các mức thuế suất đối với từng loại tài nguyên trong từng thời kỳ bảo đảm 03 nguyên tắc sau:
+ Phù hợp với danh mục nhóm, loại tài nguyên và trong phạm vi khung thuế suất do Quốc hội quy định;
+ Góp phần quản lý nhà nước đối với tài nguyên; bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên;
+ Góp phần bảo đảm nguồn thu ngân sách nhà nước và bình ổn thị trường.
- Áp dụng thuế suất thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên
Theo quy định của Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015, việc áp dụng thuế suất thuế tài nguyên đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp, nước thiên nhiên khai thác, sử dụng trong một số trường hợp được xác định như sau:
+ Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp (kể cả đóng bình, đóng thùng có thể chiết ra thành chai, thành hộp) đều áp dụng cùng mức thuế suất thuế tài nguyên như loại được đóng chai, đóng hộp.
+ Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện, nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh có lẫn nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên mà theo hồ sơ thiết kế, quy trình công nghệ sản xuất, cung ứng dịch vụ đã được cơ quan thẩm quyền phê duyệt xác định không thuộc diện sản xuất kinh doanh sản phẩm nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp thì áp dụng mức thuế suất thuế tài nguyên theo mục đích sử dụng tương ứng.
Theo Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015, sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016:
“Điều 1
Thuế suất thuế tài nguyên làm căn cứ tính thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được quy định tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13 ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có)”.
Theo đó, ta có biểu thuế suất thuế tài nguyên có hiệu lực từ nagyf 01/07/2016 như sau:
STT |
Nhóm, loại tài nguyên |
Thuế suất (%) |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
1 |
Sắt |
14 |
2 |
Măng-gan |
14 |
3 |
Ti-tan (titan) |
18 |
4 |
Vàng |
17 |
5 |
Đất hiếm |
18 |
6 |
Bạch kim, bạc, thiếc |
12 |
7 |
Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan) |
20 |
8 |
Chì, kẽm |
15 |
9 |
Nhôm, Bô-xít (bouxite) |
12 |
10 |
Đồng |
15 |
11 |
Ni-ken (niken) |
10 |
12 |
Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhe (magie), va-na-đi (vanadi) |
15 |
13 |
Khoáng sản kim loại khác |
15 |
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
1 |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
7 |
2 |
Đa, sỏi |
10 |
3 |
Đá nung vôi và sản xuất xi măng |
10 |
4 |
Đá hoa trắng |
15 |
5 |
Cát |
15 |
6 |
Cát làm thủy tinh |
15 |
7 |
Đất làm gạch |
15 |
8 |
Gờ-ra-nít (granite) |
15 |
9 |
Sét chịu lửa |
13 |
10 |
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite) |
15 |
11 |
Cao lanh |
13 |
12 |
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật |
13 |
13 |
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite) |
10 |
14 |
A-pa-tít (apatit) |
8 |
15 |
Séc-păng-tin (secpentin) |
6 |
16 |
Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò |
10 |
17 |
Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên |
12 |
18 |
Than nâu, than mỡ |
12 |
19 |
Than khác |
10 |
20 |
Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire) |
27 |
21 |
E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexxandrite), ô-pan (opan) quý màu đen |
25 |
22 |
A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz) |
18 |
23 |
Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite) |
18 |
24 |
Khoáng sản không kim loại khác |
10 |
III |
Sản phẩm rừng tự nhiên |
|
1 |
Gỗ nhóm I |
35 |
2 |
Gỗ nhóm II |
30 |
3 |
Gỗ nhóm III |
20 |
4 |
Gỗ nhóm IV |
18 |
5 |
Gỗ nhóm V,VI, VII, VIII và các loại gỗ khác |
12 |
6 |
Cành, ngọn, gốc, rễ |
10 |
7 |
Củi |
5 |
8 |
Tre, trúc, mai, nứa, giang, tranh, vầu, lồ ô |
10 |
9 |
Trầm hương, kỳ nam |
25 |
10 |
Hồi, quế, sa nhân, thảo quả |
10 |
11 |
Sản phẩ khác của rừng tự nhiên |
5 |
IV |
Hải sản tự nhiên |
|
1 |
Ngọc trai, bào ngư, hải sâm |
10 |
2 |
Hải sản tự nhiên khác |
2 |
V |
Nước thiên nhiên |
|
1 |
Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
10 |
2 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện |
5 |
3 |
Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Nhóm này |
|
3.1 |
Sử dụng nước mặt |
|
a |
Dùng cho sản xuất nước sạch |
1 |
b |
Dùng cho mục đích khác |
3 |
3.2 |
Sử dụng nước dưới đất |
|
a |
Dùng cho sản xuất nước sạch |
5 |
b |
Dùng cho mục đích khác |
8 |
VI |
Yến sào thiên nhiên |
20 |
VII |
Tài nguyên khác |
10 |
STT |
Sản lượng khai thác |
Thuế suất (%) |
|
Dự án khuyến khích đầu tư |
Dự án khác |
||
I |
Đối với dầu thô |
|
|
1 |
Đến 20.000 thùng/ngày |
7 |
10 |
2 |
Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày |
9 |
12 |
3 |
Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày |
11 |
14 |
4 |
Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày |
13 |
19 |
5 |
Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày |
18 |
24 |
6 |
Trên 150.000 thùng/ngày |
23 |
29 |
II |
Đối với khí thiên nhiên, khí than |
|
|
1 |
Đến 5 triệu m3/ngày |
1 |
2 |
2 |
Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày |
3 |
5 |
3 |
Trên 10 triệu m3/ngày |
6 |
10 |
Xem thêm: Tổng hợp các bài viết về thuế tài nguyên
Luật Hoàng Anh
Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói
Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:
2
Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại
2
Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam
8
Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng
10
Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi
10
Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).
15
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;
20
Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)
20
Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)
30
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình
300
Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…
500
Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế
700
Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…
2000
Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước
3000
Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.
Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh