Mẫu đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân mới nhất

Thứ năm, 16/03/2023, 15:47:51 (GMT+7)

Bài viết trình bày các nội dung về Mẫu đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân mới nhất

MỤC LỤC

MỤC LỤC

Căn cứ pháp lý

- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 (sau đây được gọi là Luật Doanh nghiệp năm 2020).

- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp năm 2020 ghi nhận như sau:

“1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.”

Theo đó, mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân và chủ doanh nghiệp sẽ phải chịu mọi trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp. Ưu điểm của loại hình này là chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định tài sản trong doanh nghiệp và linh hoạt trong quyền sở hữu vốn.

Công ty tư nhân là gì? Tại sao phải thành lập công ty tư nhân?

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì?

Bên cạnh những điều kiện chung bắt buộc khi mở công ty như tên của doanh nghiệp, trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh, vốn đầu tư phải đảm bảo tuân thủ theo quy định chung thì đối với thành lập doanh nghiệp tư nhân phải đáp ứng điều kiện sau:

  • Do một cá nhân duy nhất làm chủ
  • Mỗi cá nhân chỉ được làm chủ một doanh nghiệp tư nhân.

Như vậy, nếu bạn đã là chủ của doanh nghiệp tư nhân khác trước đó thì không được mở thêm doanh nghiệp tư nhân mới.

Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân là gì?

Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân là giấy tờ liên quan đến việc đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Đây là một trong những tài liệu bắt buộc trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, cho chủ thể đăng ký kinh doanh nộp lên cơ quan có thẩm quyền.

Hiện nay, đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp được thực hiện theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành và phải điền đầy đủ, chính xác những thông tin mà pháp luật yêu cầu. Cụ thể như:

  • Tên công ty
  • Địa chỉ trụ sở chính
  • Ngành nghề kinh doanh
  • Thông tin về chủ doanh nghiệp
  • Thông tin về vốn, người đại diện theo pháp luật.

Khi hồ sơ được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, doanh nghiệp sẽ được nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.

Bạn còn chưa biết cách chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân? Hay không biết soạn thảo đơn đăng ký như thế nào? Hãy GỌI NGAY tới hotline 0908 308 123 để được Luật Hoàng Anh TƯ VẤN MIỄN PHÍ và cung cấp dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân NHANH - TRỌN GÓI - GIÁ RẺ.

Mẫu đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục I-1

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 
 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
 

......, ngày...... tháng...... năm......

                                       GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

DOANH NGHIỆP TƯ NH­ÂN

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố........

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):............................................. Giới tính:......................

Sinh ngày:............. /....... /........ Dân tộc: ........................  Quốc tịch:..................................

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:      

Chứng minh nhân dân

Căn cước công dân

Hộ chiếu

Loại khác (ghi rõ):...............

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:............................................................................

Ngày cấp:..../..../....Nơi cấp:.............Ngày hết hạn (nếu có):.../.../...

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:......................................................

Xã/Phường/Thị trấn:...............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................

Tỉnh/Thành phố:......................................................................................................................

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:......................................................

Xã/Phường/Thị trấn:...............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................

Tỉnh/Thành phố:......................................................................................................................

Điện thoại (nếu có):................................... Email (nếu có):.................................................

Đăng ký doanh nghiệp tư nhân do tôi làm chủ với các nội dung sau:

1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):

Thành lập mới

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh

Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện

2. Tên doanh nghiệp:

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):.........................................

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):....................................................

Tên doanh nghiệp viết tắt (nếu có):.......................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:......................................................

Xã/Phường/Thị trấn:...............................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.........................................................................

Tỉnh/Thành phố:......................................................................................................................

Điện thoại:.................................................................... Fax (nếu có):....................................

Email (nếu có):............................................................ Website (nếu có):............................

- Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp

 

 

 

Khu chế xuất

 

 

 

Khu kinh tế

 

 

 

Khu công nghệ cao

 

 

 

 

 

 

 Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)

 

4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):

STT

Tên ngành

Mã ngành

Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

 

 

 

 

5. Vốn đầu tư:

Vốn đầu tư (bằng số; VNĐ):...................................................................................................

Vốn đầu tư (bằng chữ; VNĐ):................................................................................................

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ):.......

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không?     Có           Không

Tài sản góp vốn:

STT

Tài sản góp vốn

Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu tư

 (bằng số, VNĐ)

Tỷ lệ (%)

1

Đồng Việt Nam

 

 

2

Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)

 

 

3

Vàng

 

 

4

Quyền sử dụng đất

 

 

5

Quyền sở hữu trí tuệ

 

 

6

Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)

 

 

Tổng số

 

 

6. Thông tin đăng ký thuế:

STT

Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

6.1

Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):

Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc:........................................................................

Điện thoại:....................................................................................................................

6.2

Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:...........................................................

Điện thoại:....................................................................................................................

6.3

Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:...........................................

Xã/Phường/Thị trấn:...................................................................................................

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:.............................................................

Tỉnh/Thành phố:..........................................................................................................

Điện thoại (nếu có):.......................... Fax (nếu có):................................................

Email (nếu có):............................................................................................................

6.4

Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này):...../...../.......

6.5

Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):

Hạch toán độc lập

 

Có báo cáo tài chính hợp nhất

Hạch toán phụ thuộc

 

 

 

6.6

Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày...../..... đến ngày...../.....

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

6.7

Tổng số lao động (dự kiến):.......................................

6.8

Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

 

 

 

 

 

Không

 

 

6.9

Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp):

 

Khấu trừ

 

Trực tiếp trên GTGT

 

Trực tiếp trên doanh số

 

Không phải nộp thuế GTGT

        7. Đăng ký sử dụng hóa đơn:

Tự in hóa đơn

Đặt in hóa đơn

Sử dụng hóa đơn điện tử

Mua hóa đơn của cơ quan thuế

8. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

Hàng tháng

 03 tháng một lần

06 tháng một lần

Lưu ý:

- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

- Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác: đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

9. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh):

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .....................................................................

Ngày cấp: ............. /....... /........ Nơi cấp: ...............................................................................

Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số): ...................................................

Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh: ................................................................................................

Tên chủ hộ kinh doanh: .........................................................................................................

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

Chứng minh nhân dân

Căn cước công dân

Hộ chiếu

Loại khác (ghi rõ):............

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):.......................................................................................

Ngày cấp:..../..../.... Nơi cấp:........... Ngày hết hạn (nếu có):.../.../...

10. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa):.......................

Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ thiện):.........

Ngày cấp:... /... /...... Nơi cấp:................................................................................................

Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 số):

Địa chỉ trụ sở chính: ...............................................................................................................

Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện: ...................................

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

Chứng minh nhân dân

Căn cước công dân

Hộ chiếu

Loại khác (ghi rõ):............

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện): ...................................

Ngày cấp:..../..../.... Nơi cấp:........... Ngày hết hạn (nếu có):.../.../...

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tôi cam kết:

- Bản thân không thuộc diện cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, không đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân khác, không là chủ hộ kinh doanh, không là thành viên công ty hợp danh;

- Trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

- Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

 

CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

(Ký và ghi họ tên)

 

Thẩm quyền tiếp nhận đơn đăng ký

Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp được nộp kèm 01 bộ hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Thành phần hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân;
  • Giấy tờ pháp lý của chủ doanh nghiệp.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Những lưu ý khi đăng ký doanh nghiệp tư nhân

1. Tên doanh nghiệp

- Tên doanh nghiệp tư nhân bắt buộc phải viết bằng Tiếng Việt và đủ hai thành tố: Doanh nghiệp tư nhân+ Tên riêng. Tên riêng phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Anh.

- Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó;

- Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân… để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;

- Không đặt tên doanh nghiệp có chứa từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

2. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Nghành nghề kinh doanh được ghi trong đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân phải là ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam (theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg).

Nếu có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn thì doanh nghiệp có thể lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trước và ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh ngay dưới nội dung ngành cấp bốn đó.

Ví dụ:

STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng

Chi tiết: Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến

4663

2

 

Đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm Pháp luật đó.

3. Vốn của doanh nghiệp tư nhân

Khác với phần lớn các loại hình doanh nghiệp khác là các cá nhân, tổ chức cùng nhau góp vốn thành lập thì doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ. Vì vậy, vốn đầu tư của doanh nghiệp tư nhân do chủ doanh nghiệp tự đăng ký.

Như vậy, nguồn vốn của doanh nghiệp xuất phát từ tài sản của một cá nhân duy nhất. Trong quá trình hoạt động, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

4. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân

Pháp nhân được hiểu là một tổ chức có đủ điều kiện sau đây:

  • Được thành lập theo quy định của pháp luật
  • Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.
  • Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình
  • Nhân danh tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

Như vậy, tài sản của doanh nghiệp tư nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân không có tính độc lập rõ ràng do không có ranh giới. Đồng nghĩa vốn đầu tư của doanh nghiệp cũng có thể được chủ doanh nghiệp tư nhân sử dụng như tài sản cá nhân. Do đó, doanh nghiệp tư nhân không được coi là một pháp nhân.

Luật Sư Phạm Thị Thu Hà

Chuyên viên pháp lý Trịnh Thị Chình

Luật Sư Nguyễn Thị Ngàn

Luật Sư Vũ Khánh Hiếu

Luật Sư Nguyễn Thùy Dung

Thạc sĩ kinh tế Nguyễn Mai Hương

Luật Sư Lê Tiến Thành

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Diệu Quỳnh

Chuyên viên pháp lý Nguyễn Thị Thu Hiền

Luật Sư Đào Hồng Sơn

Luật sư NGUYỄN ĐÌNH HIỆP - Những con số biết nói

Với 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Nguyễn Đình Hiệp có sự am hiểu sâu sắc hệ thống pháp luật Việt Nam và triển khai thành công rất nhiều các vụ việc như:

2

Tư vấn mở chuỗi kinh doanh nhượng quyền thương mại

2

Tư vấn cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp Việt Nam

8

Tư vấn pháp lý thường xuyên cho các doanh nghiệp Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc. Tiêu biểu như Công ty CP Tập đoàn Bình Minh, Công ty CP DV Viễn thông Hải Phòng

10

Tư vấn, xử lý thu hồi công nợ và khởi kiện/khởi tố các đối tượng có nợ khó đòi

10

Tư vấn pháp lý đầu tư, giấy phép, chuyển nhượng các dự án khoáng sản. Tiêu biểu như Dự án khai thác Khoáng sản của Công ty khoáng sản An Vượng tại huyện Đà Bắc tỉnh Hoà Bình (50ha).

15

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư mở rộng sản xuất. Tiêu biểu như Dự án sản xuất 50 triệu sản phẩm điện tử thanh toán Công ty TNHH ST Vina (Hàn Quốc); Dự án mở rộng quy mô sản xuất của Công ty TNHH RFTech Việt Nam lên 20 triệu đô la Mỹ;

20

Tư vấn hợp đồng chuyển giao công nghệ và thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ (hầu hết là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

20

Tư vấn pháp lý dự án đầu tư bất động sản. Tiêu biểu như Dự án khu nghỉ dưỡng tại Vịnh Lan Hạ, thành phố Hải Phòng (30ha); Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng Avana Mai Chau Hideway, tỉnh Hòa Bình (32ha)

30

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong các lĩnh vực. Tiêu biểu như Dự án nhà máy sản xuất của Công ty Mass Well Limited, Công ty Modern Shine Limited tại Trung tâm công nghiệp GNP Yên Bình

300

Tư vấn hồ sơ công bố sản phẩm, hồ sơ phòng cháy chữa cháy, hồ sơ an toàn vệ sinh thực phẩm, đăng ký mã số mã vạch, đăng ký/thông báo website…

500

Tư vấn bảo hộ nhãn hiệu (thương hiệu), quyền tác giả, sáng chế

700

Tư vấn, thực hiện các thủ tục, giấy phép con như: Giấy phép lao động cho người nước ngoài, cấp phép tạm trú cho người nước ngoài, Giấy phép trung tâm ngoại ngữ, Giấy phép ngành dược, Giấy phép quảng cáo…

2000

Tư vấn, thành lập các doanh nghiệp mới, chi nhánh, văn phòng đại diện trên cả nước; các thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên cả nước

3000

Tư vấn các vụ việc ly hôn, chia tài sản, quyền nuôi con; chia thừa kế; tranh chấp đất đai; tố tụng dân sự, tố tụng hình sự và tố tụng hành chính.

Dịch vụ pháp lý

Để nhận tin tức và quà tặng từ Luật Hoàng Anh

Đăng ký email

Số điện thoại nhận tin

© Bản quyền thuộc về -Luật Hoàng Anh- Mọi sự sao chép phải được sự chấp thuận của Luật Hoàng Anh bằng văn bản.
Lên đầu trang zalo.png messenger.png 0908 308 123
Tư vấn miễn phí ngay Chat với luật sư